Bảng giá đất nhà nước huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2020 - 2024
Đối tác môi giới nhà đất huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị
Đối tác Môi Giới Bất Động Sản VIP TPHCM quận Bình Thạnh, Phú Nhuận, Gò Vấp, Thành phố Thủ Đức (Thủ Đức, Quận 2, Quận 9), Quận 1 hợp tác môi giới đầu tư đất vùng ven Sài Gòn, Hà Nội, Quảng Trị trên Nhà đất MuaBanNhanh:
muabannhanh.com/nhadatvip
Địa chỉ: L4 Tòa nhà MBN Tower, 365 Lê Quang Định, phường 5, Bình Thạnh, TPHCM
Email: uniotruong@gmail.com
Hotline: 09 68 68 68 79
Bảng giá đất nhà nước huyện Hải Lăng
Bao gồm:
Đất ở đô thị
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
1a | 4.000 | 1.400 | 1.040 | 800 |
1b | 3.400 | 1.190 | 884 | 680 |
1c | 2.800 | 980 | 728 | 560 |
1d | 2.200 | 770 | 572 | 440 |
2a | 1.800 | 630 | 468 | 360 |
2b | 1.400 | 490 | 364 | 280 |
2c | 1.000 | 350 | 260 | 200 |
2d | 600 | 210 | 156 | 120 |
3a | 400 | 140 | 104 | 80 |
Đất ở tại nông thôn
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Đất ở xã đồng bằng
Vị trí | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | Khu vực 4 | Khu vực 5 | Khu vực 6 |
1 | 2.000.000 | 1.600.000 | 1.200.000 | 800.000 | 400.000 | 160.000 |
2 | 1.200.000 | 960.000 | 720.000 | 480.000 | 240.000 | 96.000 |
3 | 700.000 | 560.000 | 420.000 | 280.000 | 140.000 | 56.000 |
4 | 500.000 | 400.000 | 300.000 | 200.000 | 100.000 | 40.000 |
Đất ở xã trung du
Vị trí | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | Khu vực 4 | Khu vực 5 |
1 | 1.300.000 | 910.000 | 520.000 | 195.000 | 100.000 |
2 | 845.000 | 591.500 | 338.000 | 126.750 | 65.000 |
3 | 650.000 | 455.000 | 260.000 | 97.500 | 50.000 |
4 | 455.000 | 318.500 | 182.000 | 68.250 | 35.000 |
Đất ở tại các vị trí Quốc lộ 1A
Vị trí | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | Khu vực 4 | Khu vực 5 |
1 | 6.500.000 | 3.300.000 | 2.000.000 | 1.500.000 | 1.350.000 |
2 | 2.275.000 | 1.155.000 | 700.000 | 525.000 | 472.500 |
3 | 1.690.000 | 858.000 | 520.000 | 390.000 | 351.000 |
4 | 1.300.000 | 660.000 | 400.000 | 300.000 | 270.000 |
Phân loại đường phố
Được phân chia thành:
Phân loại đường phố
Tên đường | Đoạn đường | Loại đường |
Hùng Vương (đường tỉnh 582) | Từ Quốc lộ 1 đến Cống Hồ Đập Thanh. | 1a |
Hùng Vương (đường tỉnh 582) | Đoạn từ cống Hồ Đập Thanh đến ranh giới Hải Thọ. | 1b |
Đường 3/2 | Đầu đường đến Cuối đường | 1a |
Ngô Quyền | Đầu đường đến Cuối đường | 1a |
Lê Duẩn (Quốc Lộ 1) | Tiếp giáp xã Hải Lâm đến đường 3/2 | 1b |
Lê Duẩn (Quốc Lộ 1) | Từ phía Nam đường 3/2 đến ranh giới xã Hải Thọ | 1c |
Trần Hưng Đạo | Đầu đường đến Cuối đường | 1c |
Bùi Dục Tài | Đoạn từ đường Hùng Vương đến Đường 3/2 | 1b |
Trần Phú | Đầu đường đến Cuối đường | 1c |
Hai Bà Trưng | Đầu đường đến Bùi Dục Tài | 1c |
Nguyễn Huệ | Hai Bà Trưng đến Đường 3/2 | 1c |
Nguyễn Huệ | Đường 3/2 đến Ranh giới giữa TT Hải Thọ | 1d |
Tôn Đức Thắng | Đoạn từ đường Ngô Quyền đến đường Lê Duẩn. | 1d |
Nguyễn Trãi | Từ đường Hùng Vương đến hết ranh giới giữa thị trấn Hải Lăng và xã Hải Lâm. | 1d |
Nguyễn Hoàng | Hùng Vương đến Huyền Trân Công Chúa | 1d |
Đinh Tiên Hoàng | Đầu đường đến Cuối đường | 1d |
Mai Văn Toàn | Đầu đường đến Cuối đường | 1c |
Phan Thanh Chung | Đầu đường đến Cuối đường | 1c |
Phan Bội Châu | Đầu đường đến Cuối đường | 1d |
Huyền Trân Công Chúa | Hùng Vương đến Phan Bội Châu | 1c |
Huyền Trân Công Chúa | Phan Bội Châu đến Nguyễn Trãi | 2b |
Tôn Thất Thuyết | Đầu đường đến Cuối đường | 2a |
Trần Thị Tâm | Đầu đường đến Cuối đường | 2a |
Phan Châu Trinh | Đầu đường đến Cuối đường | 2a |
Các đoạn đường còn lại trong khu đô thị Đông Nam TT
|
2a | |
Trần Hữu Dực | Đoạn từ cầu Hùng Vương đến cầu Mai Đàn. | 2b |
Trần Hữu Dực | Từ cầu Mai Đàn đến ranh giới giữa Thị trấn Hải Lăng và xã Hải Lâm. | 3a |
Nguyễn Thị Lý | Đầu đường đến Cuối đường | 2b |
Lương Đình Của | Đầu đường đến Cuối đường | 2b |
Hẻm 50, đường Lê Duẩn | Từ đường Lê Duẩn (Cửa hàng xe máy Mai Liêm) đến tiếp giáp đường Trần Phú. | 2b |
Lê Thị Tuyết (đường Bệnh viện đi Hải Xuân) | Đầu đường đến Cuối đường | 2b |
Chu Văn An | Đầu đường đến Cuối đường | 2b |
Hẻm 253, đường Hùng Vương | Từ nhà bà Nguyễn Thị Oanh đến hết nhà Bà Lưu Thị Minh Hoàn. | 2c |
Hẻm 236 và hẻm 244, đường Hùng Vương | Đầu đường đến Cuối đường | 2c |
Lê Lợi | Đầu đường đến Cuối đường | 2a |
Đoàn Khuê | Đầu đường đến Cuối đường | 2a |
Hẻm 35, đường 3/2 và nhánh 1, nhánh 2 hẻm 35, đường 3/2.
|
2c | |
Các đoạn đường còn lại trong khu dân cư cán bộ và nhân dân thuộc khóm 7.
|
2b | |
Võ Thị Sáu | Đầu đường đến Cuối đường | 2c |
Các đường còn lại phía nam tỉnh lộ 8B (phía Nam đường 3/2)
|
2c | |
Các đoạn đường có mặt đường nhựa hoặc bê tông có mặt cắt từ 8 m trở lên.
|
2c | |
Các tuyến đường còn lại trong Khu đô thị đường Lê Thị Tuyết.
|
2c | |
Các tuyến đường còn lại trong Khu đô thị Khóm 6
|
2c | |
Lương Thế Vinh | Đầu đường đến Cuối đường | 2c |
Nguyễn Hữu Mai | Đoạn từ đường Bùi Dục Tài đến đường Nguyễn Huệ. | 2c |
Các đoạn đường chưa đổ nhựa hoặc bê tông có mặt cắt từ 8 m trở lên
|
2d | |
Nhánh 1, nhánh 2 hẻm 236 và nhánh 2 hẻm 224, đường Hùng Vương.
|
3a |
Khu vực đất ở nông thôn
Bao gồm:
Đất ở nông thôn tại các vị trí Quốc lộ 1A: Áp dụng bảng 2.3 Mục I Phụ lục số 10
- Khu vực 1:
+ Xã Hải Phú: Các thửa đất dọc 2 bên tuyến Quốc lộ 1A từ cầu Trắng đến ngã ba Long Hưng (giáp với xã Hải Thượng).
- Khu vực 2:
+ Xã Hải Phú: Các thửa đất dọc 2 bên tuyến Quốc lộ 1A từ Ngã ba Long Hưng đến hết ranh giới xã Hải Phú.
+ Xã Hải Thượng: Từ ranh giới xã Hải Phú đến hết thửa đất ông Lê Phước Thời.
+ Xã Hải Chánh: Đoạn từ phía Nam cầu Mỹ Chánh đến hết thửa đất số 743, tờ bản đồ số 04 (nhà bà Nguyễn Thị Hường).
- Khu vực 3:
+ Xã Hải Thượng: Từ Phía Nam thửa đất ông Lê Phước Thời đến hết thửa đất Trạm viễn thông Hải Thượng.
+ Xã Hải Thọ: Toàn bộ các thửa đất dọc tuyến Quốc lộ 1 đi qua địa bàn xã Hải Thọ.
+ Xã Hải Trường: Từ ranh giới tiếp giáp xã Hải Thọ đến đường đất đỏ về thôn Hậu Trường; Từ Trạm Cảnh sát giao thông đến hết thửa đất số 472, tờ bản đồ số 22 của bà nhà bà Lê Thị Thúy, thôn Tân Trường.
+ Xã Hải Sơn: Đoạn từ phía Nam cầu 4 thước Khe Rồng đến giáp cầu Mỹ Chánh.
+ Xã Hải Chánh: Đoạn từ thửa đất số 476, tờ bản đồ số 9 (nhà ông Nguyễn Văn Quang) đến hết thửa đất số 295, tờ bản đồ số 10 (nhà ông Ngô Khôi Việt); từ thửa đất số 363, tờ bản đồ số 17 (nhà ông Phạm Hữu Lâm) đến hết thôn Nam Chánh (thôn Tân Lập cũ).
- Khu vực 4:
+ Xã Hải Thượng: Từ phía Nam Trạm viễn thông Hải Thượng đến ranh giới xã Hải Lâm.
+ Xã Hải Lâm: Toàn bộ các thửa đất dọc tuyến Quốc lộ 1 đi qua địa bàn xã Hải Lâm.
+ Xã Hải Trường: Từ phía Nam đường đất đỏ về thôn Hậu Trường đến phía Bắc Trạm Cảnh sát giao thông;
+ Xã Hải Sơn: Từ ranh giới xã Hải Trường đến phía Bắc cầu 4 thước Khe Rồng.
- Khu vực 5:
+ Các đoạn còn lại trên địa bàn huyện Hải Lăng.
Đất ở nông thôn tại các vị trí xã đồng bằng: Áp dụng bảng 2.1 Mục I Phụ lục số 10
- Khu vực 1:
+ Xã Hải Thọ: Khu vực dọc đường Tỉnh 582 ngã ba Bến xe Diên Sanh (cũ) đến xã Hải Thiện.
+ Xã Hải Phú: Các thửa đất 2 bên tuyến đường tránh Quốc lộ 1A từ Ngã ba Long Hưng đến hết thửa đất ông Văn Giáo; các thửa đất 2 bên tuyến đường Phú - Lệ A từ Cầu Trắng đến Cầu Lòn thôn Long Hưng.
+ Xã Hải An: Khu vực dọc đường tỉnh 582 đoạn đi qua địa phận thuộc xã Hải An.
+ Xã Hải Chánh: Khu vực hai bên Quốc lộ 49B từ Quốc lộ 1 đến cầu Phước Tích (giáp ranh giới huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế).
- Khu vực 2:
+ Xã Hải Thọ: Các lô đất còn lại thuộc khu dân cư phố chợ trung tâm Diên Sanh.
+ Xã Hải Sơn: Đường Tỉnh lộ 584 đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp đường Tỉnh lộ 584 cũ; đường liên xã Tân - Sơn - Hòa đoạn từ Tỉnh lộ 584 đến cổng làng Hà Lộc.
- Khu vực 3:
+ Xã Hải Thọ: Khu vực dọc đường tỉnh 582 đoạn từ giáp thị trấn Hải Lăng đến ngã ba Bến xe Diên Sanh cũ; Khu vực dọc đường 8B giáp thị trấn Hải Lăng đến giáp đường Tỉnh 582 (nhà ông Nguyễn Dương, thôn 1); Khu vực dọc đường Tỉnh 584 đoạn từ ngã ba Bến xe Diên Sanh cũ đến cống ông Lỵ; các thửa đất còn lại trong khu dân cư phố chợ trung tâm Diên Sanh.
+ Xã Hải Sơn: Khu vực dọc tuyến đường liên xã Tân - Sơn - Hòa đoạn từ cổng làng Hà Lộc đến cầu Câu Nhi; khu vực dọc đường liên xã cũ đoạn từ cổng làng Lương Điền đến hết trường THPT Bùi Dục Tài.
+ Xã Hải An: Khu vực dọc đường bê tông bãi tắm Mỹ Thủy; đường ATI; dọc tuyến đường Quốc phòng từ ngã tư Mỹ Thủy đến hết đường Tỉnh lộ 583 thuộc địa phận xã Hải An; dọc tuyến đường cơ động ven biển đến ranh giới xã Hải Khê.
- Khu vực 4:
+ Xã Hải Thành: Khu vực dọc đường Liên xã đoạn từ Cầu Chùa Trung Đơn đến hết thửa đất số 70, tờ bản đồ số 04 (nhà ông Duệ); Khu vực từ ngã ba trường tiểu học đến hết thửa đất số 116, tờ bản đồ số 01 (nhà ông Hồ Vọng); Khu vực dọc 2 bên tuyến đường Tỉnh lộ 582B.
+ Xã Hải Khê: Khu vực dọc 2 bên tuyến đường Tỉnh lộ 582B; dọc tuyến đường cơ động ven biển qua địa bàn xã Hải Khê.
+ Xã Hải Thiện: Khu vực dọc đường Tỉnh 582 đoạn từ xã Hải Thọ đến cầu Rọôc.
+ Xã Hải Quế: Đoạn từ kênh thủy lợi N6 đến phía Tây đê cát; từ ngã tư Hội Yên đến Chợ Kim Long.
+ Xã Hải Sơn: Khu vực dọc đường liên xã cũ đoạn tiếp giáp trường THPT Bùi Dục Tài đến tiếp giáp đường liên xã Tân - Sơn - Hòa.
+ Xã Hải Quy: Khu vực dọc đường Tỉnh 581 đoạn giáp thị xã Quảng Trị đến đập tràn kênh N1.
+ Xã Hải Thọ: Khu vực dọc đường Tỉnh 584 các đoạn còn lại thuộc địa phận xã Hải Thọ; Khu vực dọc 2 bên tuyến đường Tỉnh lộ 582B; các lô đất còn lại tại khu dân cư vùng Choi xã Hải Thọ.
+ Xã Hải An: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
- Khu vực 5:
+ Xã Hải Tân: Khu vực dọc đường Liên xã đoạn từ cầu Câu Nhi đến giáp xã Hải Hòa.
+ Xã Hải Hòa: Khu vực dọc đường Liên xã đoạn từ cầu Hưng Nhơn đến giáp Cổng đầu dòng Phú Kinh.
+ Xã Hải Thành: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
+ Xã Hải Khê: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
+ Xã Hải Trường: Khu vực dọc đường Trung Trường đoạn từ quốc lộ 1A đến đường Tỉnh 584; Khu vực dọc đường Mỵ Trường đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Tỉnh 584; Khu vực dọc đường tỉnh 584 đoạn thuộc địa phận xã Hải Trường; Khu vực từ dọc đường thôn Hậu Trường đoạn từ Quốc lộ 1 đến giáp khu dân cư đội 4 thôn Hậu Trường; khu vực dọc 2 bên tuyến đường Tỉnh lộ 582B.
+ Xã Hải Lâm: Khu vực dọc đường Tỉnh 584 đoạn thuộc địa phận xã Hải Lâm; Khu vực dọc đường Hải Xuân-Thị trấn Hải Lăng đoạn thuộc địa phận xã Hải Lâm; Khu vực dọc đường Thị trấn Hải Lăng; Mai Đàn đoạn từ giáp Thị trấn Hải Lăng đến ngã tư Ông Tráng.
+ Xã Hải Thiện: Khu vực dọc đường Tỉnh 582 đoạn còn lại thuộc địa phận xã Hải Thiện; Khu vực dọc tuyến đường Xuân-Quy-Vĩnh đoạn tiếp giáp đường tỉnh 582 đến ranh giới xã Hải Vĩnh.
+ Xã Hải Phú: Các khu vực còn lại của thôn Long Hưng.
+ Xã Hải Thượng: Khu vực dọc đường Tỉnh 584 đoạn ngã ba Đại An Khê đến cầu Nhùng (Thượng Xá); Khu vực dọc đường Thượng-Xuân đoạn từ Quốc lộ 1A đến cầu Rọoc (Thượng Xá); Đường lên nhà thờ La Vang đoạn từ ngã tư La Vang tiếp giáp Quốc lộ 1A đến địa phận xã Hải Phú.
+ Xã Hải Quy: Khu vực dọc đường Liên xã Xuân-Quy-Vĩnh đoạn giáp từ Thị xã Quảng Trị đến giáp xã Hải Xuân.
+ Xã Hải Xuân: Khu vực dọc Quốc lộ 49C đoạn thuộc địa phận xã Hải Xuân; Khu vực dọc đường xóm Biện đoạn từ đường Liên xã đến kênh N4; Khu vực dọc đường Liên xã Xuân-Quy-Vĩnh đoạn xã Hải Xuân; Khu vực dọc đường Hải Xuân đi Bệnh viện đoạn từ kênh N4 đến giáp đường Liên xã Xuân-Quy-Vĩnh.
+ Xã Hải Vĩnh: Khu vực dọc đường Liên xã Xuân-Quy-Vĩnh đoạn từ giáp xã Hải Xuân đến đường tỉnh 582; Khu vực 2 bên đường Thuận Đức-Phương Lang đoạn từ kênh N4 đến Phương Lang-Hải Ba.
+ Xã Hải Ba: Khu vực dọc đường tỉnh 583 đoạn từ giáp ranh giới xã Triệu Trung (Triệu Phong) đến đê cát; Khu vực dọc đường 581 thuộc địa phận xã Hải Ba.
+ Xã Hải Dương: Khu vực dọc đường liên xã thuộc địa phận xã Hải Dương; Khu vực dọc đường tỉnh 581 thuộc địa phận xã Hải Dương; Khu vực dọc 2 bên tuyến đường Tỉnh lộ 582B.
+ Xã Hải Quế: Khu vực còn lại dọc đường tỉnh 582 đoạn đoạn qua xã Hải Quế; Khu vực còn lại dọc Quốc lộ 49C thuộc địa phận xã Hải Quế; Khu vực dọc 2 bên tuyến đường Tỉnh lộ 582B, đường liên xã qua địa bàn xã Hải Quế.
- Khu vực 6:
+ Các khu vực còn lại trên địa bàn huyện Hải Lăng thuộc xã đồng bằng.
Đất ở nông thôn tại các vị trí xã trung du: Áp dụng bảng 2.2 Mục I Phụ lục số 10
- Khu vực 1:
+ Xã Hải Phú: Khu vực dọc đường Phú Lệ A đoạn từ nhà ông Văn Ngọc Thính đến đình làng Phú Long; dọc tuyến đường từ nhà ông Nguyễn Ngọc Thu đến cầu An Lạc trên; dọc tuyến đường từ nhà nghỉ Hồng Ân đến cầu An Lạc dưới; tuyến đường Phú - Lệ B từ cổng Nhà thờ La Vang đến trường Mầm non thôn Phú Hưng.
- Khu vực 2:
+ Xã Hải Phú: Khu vực dọc đường Phú Lệ A đoạn từ đường về trường Tiểu học đến hết nhà ông Vân Ngọc Thính; tuyến đường Phú - Lệ B từ ranh giới xã Hải Thượng đến trường Mầm non thôn Phú Hưng; tuyến đường Phú - Lệ A từ đình làng Phú Long đến hết thửa đất bà Nguyễn Thị Mễ.
- Khu vực 3:
+ Xã Hải Chánh: Khu vực đoạn từ sau thửa đất số 824, tờ bản đồ số 9 (nhà Bà Phạm Thị Ngọc Ánh) đến cổng chào thôn Tân Phong (Đường vào nhà máy gạch Tuy nen Hải Chánh).
+ Xã Hải Lâm: Khu vực dọc đường Liên thôn Xuân Lâm-Thượng Nguyên đoạn từ giáp Quốc lộ 1A đến kênh N2; Khu vực dọc đường Liên thôn Trường Phước - Tân Chính đoạn tiếp giáp thị trấn Hải Lăng đến giáp kênh N2; hai bên tuyến đường Thị trấn - Cầu Mưng đoạn từ cầu Đúc thôn Trường Phước đến giáp Nhà máy nước (thôn Tân Phước).
+ Xã Hải Sơn: Khu vực 2 bên tuyến đường Cồn Tàu - Khe Mương đoạn từ chắn đường sắt đến hết Hội trường Đội 4 thôn Lương Điền.
+ Xã Hải Phú: Các thửa đất dọc tuyến đường Phú - Lệ A từ cầu Lòn đến đường về trường Tiểu học (Đất bà Liêu).
- Khu vực 4:
+ Xã Hải Chánh: Toàn bộ khu vực thôn Tân Phong (thôn Văn Phong, thôn Tân Hiệp cũ) (trừ khu vực dọc Quốc lộ 1A); Khu vực thôn Xuân Lộc; Khu vực từ cầu Xuân Lộc đến cầu Hộp và từ cầu Xuân Lộc đến cầu Mỹ Chánh; Khu vực thôn Câu Nhi đoạn từ cổng chào đến đình làng Câu Nhi.
+ Xã Hải Sơn: Khu vực còn lại 2 bên tuyến đường Cồn Tàu - Khe Mương.
+ Xã Hải Trường: Khu vực còn lại phía Tây đường sắt Bắc-Nam thuộc thôn Hậu Trường, Đội 1 thôn Trung Trường, thôn Mỵ Trường, thôn Tân Xuân Thọ.
+ Xã Hải Thọ: Khu vực dân cư phía Tây đường sắt Bắc - Nam trên địa bàn xã (khu vực Tân Diên).
+ Xã Hải Lâm: Khu vực dọc đường Liên thôn Xuân Lâm-Thượng Nguyên đoạn từ kênh N2 đến HTX Thượng Nguyên; Khu vực dọc đường Liên thôn Trường Phước-Tân Chính đoạn từ kênh N2 đến giáp cầu đội 3 - Trường Phước; Khu tái định cư di dân tránh lũ (thôn Tân Phước); khu tái định cư vùng lũ (thôn Tân Phước) và các khu vực còn lại.
- Khu vực 5:
+ Các khu vực còn lại trên địa bàn huyện Hải Lăng thuộc xã trung du.
Phân vị trí đất nông nghiệp
Bao gồm:
Đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng sản xuất
- Vị trí 1: Bao gồm các thửa đất nằm ven các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, liên xã, liên thôn, liên xóm; có khoảng cách không quá 1.500m kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường); có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm tập trung không quá 1.500m
- Vị trí 2: Bao gồm các thửa đất nằm cách các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, liên xã, liên thôn, liên xóm từ 1.500m đến 3.000m kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường); có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm tập trung từ 1.500m đến 3.000m.
- Vị trí 3: Các khu vực còn lại phía Đông đường cao tốc Cam Lộ - Túy Loan.
- Vị trí 4: Diện tích đất rừng sản xuất phía Tây đường cao tốc Cam Lộ - Túy Loan.
Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản
- Vị trí 1: Bao gồm các thửa đất trong khu dân cư, ven các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, liên xã, liên thôn, liên xóm; có khoảng cách không quá 500m kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường); có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 500m; canh tác 2 vụ.
- Vị trí 2: Các khu vực còn lại.