Bảng giá đất nhà nước huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2020 - 2024
- 1 Đối tác môi giới nhà đất huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị
- 2 Bảng giá đất nhà nước huyện Gio Linh
- 3 Phân loại đường phố
- 3.1 Phân loại đường phố
- 3.2 Khu vực đất ở nông thôn
- 3.2.1 Đất ở nông thôn tại các vị trí Quốc lộ 1A: Áp dụng bảng 2.5 Mục I Phụ lục số 5
- 3.2.2 Đất ở nông thôn tại các vị trí Quốc lộ 9 và đường Hồ Chí Minh: Áp dụng bảng 2.4 Mục I Phụ lục số 5
- 3.2.3 Đất ở nông thôn tại các vị trí xã đồng bằng: Áp dụng bảng 2.1 Mục I Phụ lục số 5
- 3.2.4 Đất ở nông thôn tại các vị trí xã trung du: Áp dụng bảng 2.2 Mục I Phụ lục số 5
- 3.2.5 Đất ở nông thôn tại các vị trí xã miền núi: Áp dụng bảng 2.3 Mục I Phụ lục số 5
- 3.3 Phân vị trí đất nông nghiệp
Đối tác môi giới nhà đất huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị
Đối tác Môi Giới Bất Động Sản VIP TPHCM quận Bình Thạnh, Phú Nhuận, Gò Vấp, Thành phố Thủ Đức (Thủ Đức, Quận 2, Quận 9), Quận 1 hợp tác môi giới đầu tư đất vùng ven Sài Gòn, Hà Nội, Quảng Trị trên Nhà đất MuaBanNhanh:
muabannhanh.com/nhadatvip
Địa chỉ: L4 Tòa nhà MBN Tower, 365 Lê Quang Định, phường 5, Bình Thạnh, TPHCM
Email: uniotruong@gmail.com
Hotline: 09 68 68 68 79
Bảng giá đất nhà nước huyện Gio Linh
Bao gồm:
Đất ở đô thị
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Đất ở thị trấn Gio Linh
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
1a | 4.320 | 1.512 | 1.123 | 864 |
1b | 3.888 | 1.361 | 1.011 | 778 |
1c | 3.456 | 1.210 | 899 | 691 |
1d | 3.024 | 1.058 | 786 | 605 |
2a | 2.678 | 937 | 696 | 536 |
2b | 2.333 | 816 | 607 | 467 |
2c | 1.987 | 696 | 517 | 397 |
2d | 1.642 | 575 | 427 | 328 |
3a | 1.382 | 484 | 359 | 276 |
3b | 1.123 | 393 | 292 | 225 |
3c | 864 | 302 | 225 | 173 |
3d | 605 | 212 | 157 | 121 |
4a | 432 | 151 | 112 | 86 |
Đất ở thị trấn Cửa Việt
Loại đường phố | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
1a | 3.600 | 1.260 | 936 | 720 |
1b | 3.240 | 1.134 | 842 | 648 |
1c | 2.880 | 1.008 | 749 | 576 |
1d | 2.520 | 882 | 655 | 504 |
2a | 2.160 | 756 | 562 | 432 |
2b | 1.800 | 630 | 468 | 360 |
2c | 1.440 | 504 | 374 | 288 |
2d | 1.080 | 378 | 281 | 216 |
3a | 720 | 252 | 187 | 144 |
3b | 360 | 126 | 94 | 72 |
Đất ở tại nông thôn
Đơn vị tính: đồng/m2
Đất ở xã đồng bằng
Vị trí | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | Khu vực 4 | Khu vực 5 |
1 | 1.575.000 | 1.050.000 | 560.000 | 315.000 | 140.000 |
2 | 945.000 | 630.000 | 336.000 | 189.000 | 84.000 |
3 | 551.250 | 367.500 | 196.000 | 110.250 | 49.000 |
4 | 393.750 | 262.500 | 140.000 | 78.750 | 35.000 |
Đất ở xã trung du
Vị trí | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | Khu vực 4 | Khu vực 5 |
1 | 520.000 | 400.000 | 300.000 | 200.000 | 120.000 |
2 | 338.000 | 260.000 | 195.000 | 130.000 | 78.000 |
3 | 260.000 | 200.000 | 150.000 | 100.000 | 60.000 |
4 | 182.000 | 140.000 | 105.000 | 70.000 | 30.000 |
Đất ở xã miền núi
Vị trí | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 |
1 | 400.000 | 200.000 | 80.000 |
2 | 280.000 | 140.000 | 56.000 |
3 | 208.000 | 104.000 | 41.600 |
4 | 152.000 | 76.000 | 28.000 |
Đất ở tại các vị trí Quốc lộ 9 và đường Hồ Chí Minh
Vị trí | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | Khu vực 4 |
1 | 1.600.000 | 900.000 | 500.000 | 300.000 |
2 | 560.000 | 315.000 | 175.000 | 105.000 |
3 | 416.000 | 234.000 | 130.000 | 78.000 |
4 | 320.000 | 180.000 | 100.000 | 60.000 |
Đất ở tại các vị trí Quốc lộ 1A
Vị trí | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | Khu vực 4 |
1 | 2.700.000 | 1.890.000 | 1.170.000 | 900.000 |
2 | 945.000 | 661.500 | 409.500 | 315.000 |
3 | 702.000 | 491.400 | 304.200 | 234.000 |
4 | 540.000 | 378.000 | 234.000 | 180.000 |
Phân loại đường phố
Bao gồm:
Phân loại đường phố
Được phân loại thành:
Phân loại đường phố thị trấn Gio Linh: Áp dụng Bảng 1.1 Mục I Phụ lục số 5
Tên đường | Đoạn đường | Loại đường |
Lê Duẩn (Quốc lộ 1) | Đoạn từ đường Chế Lan Viên đến đường Trần Đình Ân. | 1a |
Lê Duẩn (Quốc lộ 1) | Đoạn từ đường Chế Lan Viên đến đường Dốc Miếu. | 1b |
Lê Duẩn (Quốc lộ 1) | Từ đường Trần Đình Ân đến ranh giới giữa thị trấn Gio Linh và xã Gio Châu. | 1c |
Đường 2/4 | Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Võ Nguyên Giáp | 1a |
Đường 2/4 | Đoạn từ đường Võ Nguyên Giáp đến đường Lương Thế Vinh. | 1b |
Bùi Trung Lập | Đầu đường đến Cuối đường | 1b |
Võ Nguyên Giáp | Đường Trần Đình Ân đến đường Kim Đồng. | 1c |
Võ Nguyên Giáp | Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Trần Đình Ân. | 2d |
Võ Nguyên Giáp | Từ đường Kim Đồng đến đường Dốc Miếu. | 2d |
Đường phía Nam chợ Cầu | Đầu đường đến Cuối đường | 1d |
Đường phía Bắc chợ Cầu | Đầu đường đến Cuối đường | 1d |
Lê Duẩn (đường gom Quốc lộ 1) | Đoạn từ đường Nguyễn Chí Thanh đến đường Phạm Văn Đồng. | 2a |
Kim Đồng | Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Lý Thường Kiệt | 2a |
Kim Đồng | Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Bùi Trung Lập | 2d |
Lý Thường Kiệt | Đoạn từ đường 2/4 đến đường Kim Đồng. | 2a |
Lý Thường Kiệt | Đoạn từ đường Kim Đồng đến đường Chế Lan Viên | 3a |
Chi Lăng | Đoạn từ đường Lê Duẩn đến ranh giới giữa Thị trấn Gio Linh và xã Gio Châu. | 2b |
Phạm Văn Đồng | Từ đường Lê Duẩn đến đường Võ Nguyên Giáp. | 2c |
Phạm Văn Đồng | Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Bùi Trung Lập | 2d |
Nguyễn Văn Linh | Đầu đường đến Cuối đường | 2c |
Hiền Lương | Đầu đường đến Cuối đường | 2c |
Lý Nam Đế | Đầu đường đến Cuối đường | 2d |
Trần Đình Ân | Đoạn từ đường Võ Nguyên Giáp đến đường Duy Tân | 2d |
Trần Đình Ân | Từ đường Lê Duẩn đến đường Võ Nguyên Giáp. | 3b |
Chế Lan Viên | Đầu đường đến Cuối đường | 3a |
Trương Công Kỉnh | Từ đường Lê Duẩn đến đường Võ Nguyên Giáp. | 3b |
Đường Dốc Miếu | Đầu đường đến Cuối đường | 3b |
Nguyễn Chí Thanh | Từ đường Lê Duẩn đến đường Phan Bội Châu | 3b |
Phan Bội Châu | Đầu đường đến Cuối đường | 3c |
Văn Cao | Đầu đường đến Cuối đường | 3c |
Lê Thế Hiếu | Từ đường 2/4 đến Giếng nước (Công ty cấp thoát nước) | 3c |
Lê Thế Hiếu | Từ Giếng nước (Cty cấp thoát nước) đến hết đường | 3d |
Đoạn đường: | Từ đường Lê Duẩn đến hết thị trấn Gio Linh theo hướng vào đường sắt Hà Trung. | 3c |
Đoạn đường: | Từ đường 2/4 đến trụ sở Công an huyện (mới) | 3c |
Đoạn đường: | Từ đường Lê Duẩn đến vào đường sắt Hà Thượng. | 3c |
Chu Văn An | Đầu đường đến Cuối đường | 3c |
Duy Tân | Đầu đường đến Cuối đường | 3c |
Hà Huy Tập | Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Lý Thường Kiệt | 3c |
Huỳnh Thúc Kháng | Đầu đường đến Cuối đường | 3c |
Lương Thế Vinh | Đầu đường đến Cuối đường | 3c |
Phan Đình Phùng | Đầu đường đến Cuối đường | 3c |
Lương Văn Can | Đầu đường đến Cuối đường | 3d |
Nguyễn Công Trứ | Đầu đường đến Cuối đường | 3d |
Trần Cao Vân | Đầu đường đến Cuối đường | 3d |
Trần Hoài | Đầu đường đến Cuối đường | 3d |
Võ Thị Sáu | Đầu đường đến Cuối đường | 3d |
Các đoạn đường còn lại có mặt cắt: | ||
1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau | ||
- Mặt cắt từ 20m trở lên: | 2d | |
- Mặt cắt từ 13m đến dưới 20m: | 3a | |
- Mặt cắt từ 8m đến dưới 13m: | 3b | |
- Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m: | 3c | |
- Mặt cắt từ 3m đến dưới 6m: | 3d | |
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 03 m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại. | ||
2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau: | ||
- Mặt cắt từ 20m trở lên: | 3a | |
- Mặt cắt từ 13m đến dưới 20m: | 3b | |
- Mặt cắt từ 8m đến dưới 13m: | 3c | |
- Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m: | 3d | |
- Mặt cắt từ 3m đến dưới 6m: | 4a | |
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 03 m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại. | ||
3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của tuyến đường. |
Phân loại đường phố thị trấn Cửa Việt: Áp dụng Bảng 1.2 Mục I Phụ lục số 5
a) Đối với các tuyến đã có tên:
Tên đường | Đoạn đường | Loại đường |
Quốc lộ 9 (Trần Hưng Đạo) | Từ đường Hai Bà Trưng đến Cảng Cửa Việt | 1a |
Quốc lộ 9 (Trần Hưng Đạo) | Từ Gio Việt đến đường Hai Bà Trưng | 1b |
Nguyễn Thị Minh Khai | Từ đường QL9 đến đường Bạch Đằng | 1a |
Nguyễn Hữu Thọ | Từ đường QL9 đến Giáp ranh giới xã Gio Hải | 1b |
Hùng Vương | Từ đường Nguyễn Lương Bằng đến đường Phạm Văn Đồng | 1c |
Trần Phú | Từ đường Hùng Vương đến đường QL9 | 1c |
Bùi Dục Tài | Từ đường QL9 đến đường Bạch Đằng | 1c |
Ngô Quyền | Từ đường QL9 đến đường Bạch Đằng | 1c |
Đường nhựa | Từ đường QL9 đến Cảng Cửa Việt | 1c |
Bạch Đằng (nhựa) | Từ ranh giới xã Gio Việt và TT Cửa Việt đến Chợ Cửa Việt | 1c |
Nguyễn Lương Bằng | Từ đường QL9 đến Giáp ranh giới xã Gio Hải | 1c |
Phạm Văn Đồng | Từ đường QL9 đến đường Hùng Vương | 1d |
Phạm Văn Đồng | Từ nhà bà Nguyễn Thị Thu (KP8) đến đường Nguyễn Lương Bằng | 1d |
Phạm Văn Đồng | Từ đường Hùng Vương đến nhà bà Nguyễn Thị Thu (KP8) | 2b |
Bạch Đằng (bê tông) | Từ chợ Cửa Việt đến Cầu Cửa Việt | 1d |
Các loại đường bao gồm đường Trường Chinh, Nguyễn Viết Xuân, Phan Châu Trinh, Hai Bà Trưng, Lê Quý Đôn, Lý Tự Trọng, Lê Lợi, Lê Lai, Nguyễn Trãi, Phan Đăng Lưu, Trần Đại Nghĩa, tuyến đường từ nhà ông Nguyễn Văn Hành đến đường Hùng Vương, Đinh Tiên Hoàng, Phạm Ngũ Lão, Nguyễn Tri Phương, đường từ cổng chào làng văn hóa Long Hà đến đường Bạch Đằng, đường từ Spa Thảo Nguyên đến đường Bạch Đằng | 2c |
b) Các tuyến đường chưa có tên, chưa được xếp loại, mặt cắt đường đã được nhựa, bê tông, đường đất thì phân loại như sau:
Mặt cắt | Đường nhựa | Bê tông | Đường đất |
Có mặt cắt bằng và lớn hơn 26m | 1b | 1c | 2c |
Có mặt cắt bằng 20 m đến dưới 26 m | 1c | 1d | |
Có mặt cắt lớn hơn 13 m đến dưới 20 m | 1d | 2a | 2d |
Có mặt cắt từ 8 m đến bằng 13 m | 2a | 2b | 3a |
Có mặt cắt lớn hơn 6 m đến dưới 8m | 2b | 2c | 3b |
Có mặt cắt lớn hơn 3 m đến bằng 6 m | 2c | 2d | 3c |
Có mặt cắt dưới đến bằng 3 m | Xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại | ||
Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của tuyến đường. |
Khu vực đất ở nông thôn
Được phân chia thành:
Đất ở nông thôn tại các vị trí Quốc lộ 1A: Áp dụng bảng 2.5 Mục I Phụ lục số 5
- Khu vực 1:
+ Gio Quang: Quốc lộ 1A đoạn từ ranh giới giáp với xã Gio Châu vào đến Trường tiểu học thôn Trúc Lâm.
+ Xã Gio Châu: Quốc lộ 1 đoạn từ ranh giới giáp với xã Gio Quang đến hết Trạm nghỉ dưỡng Quán Ngang.
- Khu vực 2:
+ Xã Gio Phong: Quốc lộ 1 (cũ) đoạn từ ranh giới thị trấn Gio Linh đến kênh N2.
+ Xã Gio Quang: Quốc lộ 1A đoạn còn lại.
+ Xã Gio Châu: Quốc lộ 1 đoạn còn lại.
- Khu vực 3:
+ Xã Trung Sơn: Quốc lộ 1 (cũ) đi qua xã Trung Sơn.
+ Xã Gio Phong: Quốc lộ 1 (cũ) đoạn còn lại của xã Gio Phong.
- Khu vực 4:
+ Xã Trung Hải: Quốc lộ 1 đi qua xã Trung Hải.
+ Xã Trung Sơn: Quốc lộ 1 (tuyến đường tránh) đi qua xã Trung Sơn.
+ Xã Gio Phong: Quốc lộ 1 (tuyến đường tránh) đi qua xã Gio Phong.
Đất ở nông thôn tại các vị trí Quốc lộ 9 và đường Hồ Chí Minh: Áp dụng bảng 2.4 Mục I Phụ lục số 5
- Khu vực 1:
+ Xã Gio Việt: Quốc lộ 9 đi qua xã Gio Việt.
- Khu vực 2:
+ Xã Gio Mai: Quốc lộ 9 đoạn từ cầu Tây (thôn Mai Xá) đến cầu Bàu Miếu (thôn Mai Xá)
- Khu vực 3:
+ Xã Gio Sơn: Đường Hồ Chí Minh đi qua xã Gio Sơn.
+ Xã Hải Thái: Đường Hồ Chí Minh đi qua xã Hải Thái.
+ Xã Gio An: Đường Hồ Chí Minh đi qua xã Gio An.
+ Xã Gio Mai: Quốc lộ 9 đoạn còn lại của xã Gio Mai.
+ Xã Linh Hải: Đường Hồ Chí Minh đi qua xã Linh Hải.
+ Xã Gio Quang: Quốc lộ 9 đi qua xã Gio Quang.
- Khu vực 4:
+ Xã Vĩnh Trường: Đường Hồ Chí Minh đi qua xã Vĩnh Trường.
+ Xã Linh Thượng: Đường Hồ Chí Minh đi qua xã Linh Thượng.
Đất ở nông thôn tại các vị trí xã đồng bằng: Áp dụng bảng 2.1 Mục I Phụ lục số 5
- Khu vực 1:
+ Xã Gio Châu: Đường vào trung tâm Khu Công nghiệp Quán Ngang.
- Khu vực 2:
+ Xã Gio Phong: Đoạn từ đường Quốc lộ 1A đến hết đất của Trường Nguyễn Du.
+ Xã Gio Hải: Đường cơ động ven biển Cửa Tùng-Cửa Việt; Đường N8 (từ cổng chào thôn 4 đến đường Quốc Phòng)
+ Xã Trung Giang: Đường cơ động ven biển Cửa Tùng - Cửa Việt;
+ Xã Gio Châu: Đường 74 đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường tàu Bắc Nam
- Khu vực 3:
+ Xã Gio Quang: Đường 73 Đông đoạn từ Quốc lộ 1A đến cầu Bàu đinh; Đường 73 Tây: Phía đông đường sắt.
+ Xã Gio Mỹ: Đường 75 Đông đoạn từ ranh giới thị trấn Gio Linh đến cầu Bến Ngự; Đoạn đường từ đường 02/4 đến Bảo hiểm xã hội Huyện (đường giáp ranh với TT Gio Linh).
+ Xã Gio Phong: Đoạn đường từ Quốc lộ 1 đến hết đất Trường cấp 2 xã Gio Phong.
- Khu vực 4:
+ Xã Gio Quang: Đường 73 Đông đoạn còn lại.
+ Xã Gio Việt: Đường 75 Đông qua xã Gio Việt.
+ Xã Trung Hải: Đường 76 Đông đi qua xã Trung Hải.
+ Xã Gio Thành: Đường 75 đông đoạn từ Nghĩa trang đến Trạm bơm điện Nhĩ Hạ; Đường Gio Thành - Gio Hải;
+ Xã Trung Sơn: Đường 76 Tây đoạn Phía đông đường sắt; Đoạn đường từ QL1A đến đường 76.
+ Xã Gio Mỹ: Đường 75 Đông đi qua xã Gio Mỹ.
+ Xã Trung Giang: Đường 76 Đông đi qua địa bàn xã Trung Giang.
+ Xã Gio Phong: Đoạn đường từ Trường Nguyễn Du đến đường số 2.
- Khu vực 5:
+ Xã Trung Hải: Đường Cao Xá - Thủy Khê.
+ Xã Gio Thành: Các đoạn còn lại của Đường 75 Đông; Đường ô tô đến trung tâm xã Trung Giang.
+ Xã Gio Mỹ: Đường Cao Xá - Thủy Khê; Đường ô tô đến trung tâm xã Trung Giang; Đoạn đường từ thôn Tân Minh đến thôn Phước Thị; Đoạn đường từ nhà ông Nguyễn Ngọc Độ thôn Lại An đến giáp đường ô tô Trung Giang thôn Nhĩ Thượng
+ Xã Trung Sơn: Đường 76 Tây đoạn từ Quốc lộ 1 đến khu tập thể giáo viên; Đường liên xã Trung Sơn đi Gio Bình: đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường tàu.
+ Xã Gio Việt: Đường vào cụm công nghiệp đông Gio Linh; Đường về bến cá: từ ngã tư giao nhau Quốc lộ 9 với đường 75 đông đến hết thôn Xuân Tiến.
+ Xã Gio Mai: Đường 75 Đông; Đường ô tô đến trung tâm xã Trung Giang; Đường 73 Đông đoạn qua địa bàn xã Gio Mai.
+ Xã Gio Hải: Đường thị trấn Cửa Việt đi Gio Hải đến hết thôn Tân Hải; Đường Gio Thành đi Gio Hải.
+ Xã Gio Thành: Đường Mai Xá - Phước Thị (đoạn qua thôn Tân Minh)
+ Xã Trung Giang: Đường ô tô đến trung tâm xã Trung Giang.
+ Các trục đường liên thôn, liên xã còn lại có mặt cắt trên 5m.
+ Các trục đường liên thôn, liên xã còn lại có mặt cắt từ 3m-5m: Vị trí 1 của thửa đất xác định theo giá vị trí 2; vị trí 2 của thửa đất xác định theo giá vị trí 3; Vị trí 3, vị trí 4 của thửa đất xác định theo giá vị trí 4;
+ Vị trí 4: Các vị trí còn lại.
Đất ở nông thôn tại các vị trí xã trung du: Áp dụng bảng 2.2 Mục I Phụ lục số 5
- Khu vực 1:
+ Xã Gio Sơn: Đường 74: đoạn từ ngã tư giao nhau giữa Đường 74 và Đường 76 về phía Đông đến đường dây 500 KV và về phía Tây 300 m.
+ Xã Gio Châu: Đường 74 đoạn từ đường tàu đến cống Đường 74.
- Khu vực 2:
+ Xã Gio Sơn: Đường 74 đoạn từ trường THPT Cồn Tiên đến cây xăng.
+ Xã Gio An: Đường 76 đoạn từ điểm giao nhau với Đường 75 về phía Nam 200 m và về phía Bắc đến đường liên thôn An Hướng - An Nha - Gia Bình.
+ Xã Gio Châu: Đường 74 đoạn còn lại; Đường 75 đoạn từ ranh giới từ xã Gio Châu với thị trấn Gio Linh đến giáp phía Đông nhà ông Lê Văn Bích thôn Hà Thượng.
- Khu vực 3:
+ Xã Gio Sơn: Đường 76 đoạn từ tim Đường 74 giao nhau với Đường 76 về phía Bắc và phía Nam 150 m.
+ Xã Gio An: Đường 75 đoạn từ Trường cấp 2 đến đường dây 500 KV.
+ Xã Trung Sơn: Đường 76 Tây đoạn còn lại phía Tây đường sắt; Đường T100.
+ Xã Gio Châu: Đoạn còn lại của Đường 75.
+ Xã Gio Hòa: Đường 74 đoạn từ Chùa Trí Hòa về phía Đông đến hết vườn nhà ông Nguyễn Thi.
+ Xã Gio Bình: Đường 76 Tây đoạn từ nhà ông Võ Như Tráng đến giáp với ranh giới xã Gio An.
- Khu vực 4:
+ Xã Gio Sơn: Các đoạn còn lại của Đường 74 và 76.
+ Xã Gio Quang: Đường 73 Tây phía Tây đường sắt.
+ Xã Trung Sơn: Đường liên xã Trung Sơn đi Gio Bình đoạn còn lại; Đường liên thôn Kinh Môn - An Xá từ cổng chào thôn Kinh Môn đến đường tàu thuộc thôn An Xá.
+ Xã Gio Châu: Đường 74 đoạn từ đường tàu bắc nam đến hết nền Âm Hồn thôn Hà Thanh (bổ sung thêm); Đường 75 Tây đoạn còn lại.
+ Xã Gio Hòa: Đoạn còn lại của Đường 74.
+ Xã Gio An: Đoạn từ ngã ba nhà bà Lê Thị Khánh Quỳnh thôn An Hướng đến hết nhà ông Nguyễn Xuân Dũng thôn Hảo Sơn.
+ Xã Linh Hải: Đường 73, 74, 76 đi qua xã Linh Hải.
+ Xã Gio Bình: Đường liên xã từ Đường 75 Tây đi đến trung tâm UBND xã Gio Bình giao nhau với Đường 76; Đường 75 Tây; các đoạn còn lại của Đường 76 Tây.
- Khu vực 5:
+ Xã Gio An: Các đoạn còn lại Đường 75 và Đường 76; Đoạn đường liên thôn từ điểm giao nhau với đường 76 về hướng đông đến trường cấp 2 cũ và về phía Tây đến cầu.
+ Xã Trung Sơn: Đường liên thôn Kinh Môn - An Xá từ cổng chào thôn Kinh Môn đến đường tàu thuộc thôn An Xá.
+ Xã Gio Châu: Đường 74 đoạn từ nền Âm Hồn làng Hà Thanh đến ranh giới xã Gio Hòa; Các trục đường liên thôn gồm: đoạn đường từ đường 75 Tây về đập Hà Thượng; đoạn từ đường sắt (nhà bà Nguyễn Thị Chuộng đến hết nhà ông Hoàng Xuân Nông thuộc thôn Hà Thanh); đoạn từ đường 74 đến hết hội trường thôn An Trung; đoạn từ đường 74 đến khe Vực Chùa; đoạn từ đường 74 đến hết nhà ông Nguyễn Văn Thông.
+ Các trục đường liên thôn, liên xã còn lại có mặt cắt trên 5m.
+ Các trục đường liên thôn, liên xã còn lại có mặt cắt từ 3m-5m: Vị trí 1 của thửa đất xác định theo giá vị trí 2; vị trí 2 của thửa đất xác định theo giá vị trí 3; Vị trí 3, vị trí 4 của thửa đất xác định theo giá vị trí 4.
+ Vị trí 4: Các vị trí còn lại.
Đất ở nông thôn tại các vị trí xã miền núi: Áp dụng bảng 2.3 Mục I Phụ lục số 5
- Khu vực 1:
+ Xã Vĩnh Trường: Đường vào Nghĩa trang Liệt sỹ Trường Sơn đoạn từ đường Hồ Chí Minh vào đến cổng Nghĩa Trang.
- Khu vực 2:
+ Xã Vĩnh Trường: Quốc lộ 15 cũ (đường đi qua UBND xã).
- Khu vực 3:
+ Xã Vĩnh Trường: Đường T100.
+ Xã Hải Thái: Đường 73; Tuyến đường liên thôn: Đoạn từ nhà ông Phạm Công Diễn (đường Hồ Chí Minh) thôn Trung An đi theo hướng tây đến hết vườn nhà ông Lê Viết Thái (thôn Trung An); Đoạn đường từ cổng cũ trường cấp 3 Cồn Tiên đi theo hướng đông đến Ngân hàng Nam Đông.
+ Các trục đường liên thôn, liên xã còn lại có mặt cắt trên 5m.
+ Các trục đường liên thôn, liên xã còn lại có mặt cắt từ 3m-5m: Vị trí 1 của thửa đất xác định theo giá vị trí 2; vị trí 2 của thửa đất xác định theo giá vị trí 3; Vị trí 3, vị trí 4 của thửa đất xác định theo giá vị trí 4.
+ Vị trí 4: Các vị trí còn lại.
Phân vị trí đất nông nghiệp
Bao gồm:
Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản trên địa bàn huyện
+ Vị trí 1: Đất trong khu dân cư, ven các trục đường Quốc lộ, tỉnh lộ, liên xã, liên thôn, liên xóm; có khoảng cách không quá 500m kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường vuông góc với trục đường); có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm tập trung không quá 500m.
+ Vị trí 2: Các khu vực còn lại.
Đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng sản xuất trên địa bàn huyện
+ Vị trí 1: Đất trong khu dân cư, ven các trục đường Quốc lộ, tỉnh lộ, liên xã, liên thôn, liên xóm; có khoảng cách không quá 1500m kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường vuông góc với trục đường); có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm tập trung không quá 1500m.
+ Vị trí 2: Các khu vực còn lại.