Hiện có 433,417 Tin đăng 260,793 thành viên

Bảng giá đất nhà nước huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2020 - 2024

Đã xem: 671

Khung giá đất nhà nước quy định tại huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2020 - 2024: đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Đối tác môi giới nhà đất huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị

Đối tác Môi Giới Bất Động Sản VIP TPHCM quận Bình ThạnhPhú NhuậnGò Vấp, Thành phố Thủ Đức (Thủ ĐứcQuận 2Quận 9), Quận 1 hợp tác môi giới đầu tư đất vùng ven Sài Gòn, Hà NộiQuảng Trị trên Nhà đất MuaBanNhanh:

Nhà Đất Vip, Môi Giới Bất Động Sản, Mua Bán Nhà Đất, Cho Thuê Nhà
muabannhanh.com/nhadatvip
Địa chỉ: L4 Tòa nhà MBN Tower, 365 Lê Quang Định, phường 5, Bình Thạnh, TPHCM
Email: uniotruong@gmail.com
Hotline: 09 68 68 68 79

Bảng giá đất nhà nước huyện Triệu Phong

Bao gồm:

Đất ở đô thị

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Loại đường phố Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
1a 4.000 1.400 1.040 800
1b 3.600 1.260 936 720
1c 3.200 1.120 832 640
1d 2.800 980 728 560
2a 2.480 868 645 496
2b 2.160 756 562 432
2c 1.840 644 478 368
2d 1.520 532 395 304
3a 1.300 455 338 260
3b 1.080 378 281 216
3c 860 301 224 172
3d 640 224 166 128
4a 580 203 151 116
4b 520 182 135 104
4c 460 161 120 92
4d 400 140 104 80

Đất ở tại nông thôn

Đơn vị tính: đồng/m2

Đất ở xã đồng bằng

Vị trí Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3 Khu vực 4 Khu vực 5 Khu vực 6
1 1.600.000 1.000.000 800.000 480.000 280.000 160.000
2 960.000 600.000 480.000 288.000 168.000 96.000
3 560.000 350.000 280.000 168.000 98.000 56.000
4 400.000 250.000 200.000 120.000 70.000 40.000

Đất ở xã trung du

Vị trí Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3 Khu vực 4
1 500.000 350.000 170.000 100.000
2 325.000 227.500 110.500 65.000
3 250.000 175.000 85.000 50.000
4 175.000 122.500 59.500 35.000

Đất ở tại các vị trí Quốc lộ 1A

Vị trí Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3 Khu vực 4
1 3.000.000 2.500.000 1.500.000 100.000
2 1.050.000 875.000 525.000 65.000
3 780.000 650.000 390.000 50.000
4 600.000 500.000 300.000 35.000

Phân loại đường phố

Bao gồm:

Phân loại đường phố

Tên đường Đoạn đường Loại đường
Lê Duẩn (Quốc lộ 1) Đoạn từ ranh giới phía bác giáp xã Triệu Ái đến ranh giới phía Nam giáp xã Triệu Thượng. 1a
Lê Hồng Phong Đoạn từ Huyền Trân Công Chúa đến đường Trần Phú. 1c
Trần Phú Đoạn từ Lê Duẩn đến cầu An Mô. 1d
Nguyễn Phúc Nguyên Cả đường 2a
Trường Chinh Cả đường 2a
Nguyễn Văn Linh Cả đường 2a
Lê Lợi Đầu đường đến Cuối đường 2b
Nguyễn Huệ Lê Duẩn đến Nguyễn Hoàng 2b
Nguyễn Huệ Nguyễn Hoàng đến Trần Hữu Dực 2c
Tuyến tránh QL1 Từ nút giao đường Nguyễn Văn Linh, Nguyễn Quang Xá đến đường Lý Thường Kiệt 1d
Nguyễn Trãi Đoạn từ Lê Duẩn đến cụm công nghiệp làng nghề thị trấn Ái Tử. 2c
Trần Hưng Đạo Đoạn từ Lê Duẩn đến giao nhau với đường Lý Thái Tổ. 2c
Nguyễn Du Đoạn từ Lê Duẩn đến Nguyễn Hoàng 2b
Nguyễn Du Đoạn từ Nguyễn Hoàng đến cổng Chùa Sắc Tứ. 2c
Đinh Tiên Hoàng Đoạn từ Lê Duẩn đến giao nhau với Nguyễn Hoàng 2b
Đinh Tiên Hoàng Nguyễn Hoàng đến đường Lý Thái Tổ 2c
Hai Bà Trưng Đầu đường đến Cuối đường (Lê Duẩn đến Lý Thái Tổ) 2b
Nguyễn Hoàng QL1A đến Nguyễn Trãi 2b
Phan Chu Trinh Cả đường 2c
Nguyễn Tri Phương Cả đường 2a
Văn Cao Cả đường 2a
Nguyễn Chí Thanh Cả đường 2c
Tố Hữu Cả đường 2c
Trương Văn Hoàn Cả đường 2d
Huyền Trân Công Chúa Cả đường 3b
Đặng Dung Cả đường 3b
Đoàn Khuê Cả đường 3b
Phan Văn Dật Cả đường 3b
Nguyễn Hữu Thận Cả đường 3b
Đặng Thí Đoạn từ đường Lê Duẩn đến hết ranh giới bệnh viện Triệu Phong 3b
Đặng Thí Đoạn hết ranh giới bệnh viện Triệu Phong đến Lý Thái Tổ 3c
Đoàn Bá Thừa Cả đường 3b
Đoàn Lân Cả đường 3b
Văn Kiếm Cả đường 3a
Hồng Chương Đoạn từ đường Đinh Tiên Hoàng đến đường Hai Bà Trưng. 3b
Hồng Chương Đoạn còn lại 3c
Đặng Dân Cả đường 3b
Nguyễn Hữu Khiếu Cả đường 3b
Trần Hữu Dực Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Lợi. 3b
Trần Hữu Dực Đoạn còn lại 3c
Trần Quỳnh Cả đường 3b
Lê Hữu Trữ Cả đường 3b
Lý Thường Kiệt Cả đường 3c
Lê Thế Tiết Cả đường 3c
Tôn Thất Thuyết Cả đường 3c
Phan Bội Châu Cả đường 3c
Trương Định Cả đường 3c
Lê Quý Đôn Cả đường 3c
Hoàng Diệu Cả đường 3c
Võ Thị Sáu Cả đường 3c
Nguyễn Thị Lý Cả đường 3c
Lê Văn Kinh Cả đường 3c
Nguyễn Quang Xá Đoạn từ Lê Duẩn đến Nguyễn Văn Linh 1d
Nguyễn Quang Xá Đoạn còn lại 3b
Lý Thái Tổ Cả đường 3c
Hoàng Thị Ái Cả đường 3c
Trần Công Tiện Cả đường 3c
Nguyễn Văn Giáo Cả đường 3c
Các đoạn đường còn lại có mặt cắt
1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau
- Mặt cắt từ 20m trở lên: 3d
- Mặt cắt từ 13m đến 20m: 3e
- Mặt cắt từ 8m đến 13m: 4a
- Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m: 4b
- Mặt cắt từ 3m đến dưới 6m: 4c
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 03 m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 20m trở lên: 3e
- Mặt cắt từ 13m đến 20m: 4a
- Mặt cắt từ 8m đến 13m: 4b
- Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m: 4c
- Mặt cắt từ 3m đến dưới 6m: 4d
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 03 m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của tuyến đường.

Khu vực đất ở nông thôn

Được phân chia thành:

Đất ở nông thôn tại các vị trí Quốc lộ 1A: Áp dụng bảng 2.3 Mục I Phụ lục số 9

- Khu vực 1:

+ Xã Triệu Giang: Khu vực dân cư thuộc đoạn Quốc lộ 1 đi qua xã Triệu Giang.

- Khu vực 2:

+ Xã Triệu Thượng: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường Quốc lộ 1 đi qua xã Triệu Thượng.

- Khu vực 3:

+ Xã Triệu Ái: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường Quốc lộ 1 đi qua xã Triệu Ái.

Đất ở nông thôn tại các vị trí xã đồng bằng: Áp dụng bảng 2.1 Mục I Phụ lục số 9

- Khu vực 1:

+ Xã Triệu Thượng: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường từ Quốc lộ 1 đến đường sắt thuộc địa bàn xã Triệu Thượng (cuối đường Nguyễn Trãi); Khu vực dân cư thuộc tuyến tránh Quốc Lộ 1 đi qua xã Triệu Thượng.

+ Xã Triệu Thành: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường QL49C từ cầu An Tiêm đến giáp thị xã Quảng Trị.

+ Xã Triệu Long: Khu vực dân cư thuộc đường QL49C đi qua xã Triệu Long; Đoạn đường ĐH 45B nối từ nút cầu An Mô đến đường QL49C.

+ Xã Triệu Thuận: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 46 từ giáp xã Triệu Đại đến giáp xã Triệu Độ; Đoạn đường ĐH 46C từ cầu Đại Lộc đến đường ĐH 46.

- Khu vực 2:

+ Xã Triệu Thành: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường QL49C từ cầu An Tiêm đến giáp ngã ba đi Nại Cửu; Đoạn đường ĐH 47B từ thị xã Quảng Trị đqua cầu Rì Rì về khu lưu niệm cố Tổng Bí thư Lê Duẩn nối với đường QL49C; Đoạn đường ĐH 47C từ đường QL49C vào khu lưu niệm cố Tổng Bí thư Lê Duẩn.

+ Xã Triệu Lăng: Khu vực dân cư thuộc đường ĐH 43 từ Khu du lịch Bãi Tắm Nhật Tân đến Nghĩa trang liệt sỹ.

- Khu vực 3:

+ Xã Triệu Thượng: Khu vực dân cư thuộc tuyến đường nối từ Quốc lộ 1 đến tượng đài các anh hùng liệt sỹ.

+ Xã Triệu Đông: Khu vực dân cư thuộc đường QL49C đi qua xã Triệu Đông.

+ Xã Triệu Hòa: Khu vực dân cư thuộc đường QL49C đi qua xã Triệu Hòa.

+ Xã Triệu Long: Đoạn đường ĐH 45C (đường vào xã Triệu Thuận) đi qua xã Triệu Long.

+ Xã Triệu Thuận: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 45C (đường vào xã Triệu Thuận) đi qua xã Triệu Thuận.

+ Xã Triệu An: Khu vực dân cư thuộc đường QL49C đi qua xã Triệu An từ đoạn nam cầu Cửa Việt đến đường ngang vào khu tái định cư cầu Cửa Việt.

+ Xã Triệu Lăng: Khu vực dân cư thuộc đường ĐH 43 từ Nghĩa trang liệt sĩ đến Giáp xã Triệu Sơn.

+ Xã Triệu Trung: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường Quốc lộ 49C và đoạn đường ĐH 43 đi qua xã Triệu Trung.

+ Xã Triệu Tài: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường Quốc lộ 49C và đoạn đường ĐH 45 và ĐH 43 đi qua xã Triệu Tài.

- Khu vực 4:

+ Xã Triệu Giang: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường từ điểm nút Quốc lộ 1 (từ cầu Phước M) đến hết trụ sở UBND xã Triệu Giang; Đoạn đường ĐH 48 từ điểm nút Quốc lộ 1 đến đường sắt.

+ Xã Triệu Ái: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường Nguyn Hoàng và đoạn đường Đặng Dung thuộc địa bàn xã Triệu Ái.

+ Xã Triệu Thành: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 47C từ Hậu Kiên vào nhà lưu niệm cố Tổng Bí thư Lê Duẩn.

+ Xã Triệu Đại: Khu vực dân cư thuộc đường QL49C đi qua xã Triệu Đại; Đoạn đường ĐH 46 từ ngã ba Đại Hào đến giáp xã Triệu Thuận.

+ Xã Triệu Độ: Đoạn đường ĐH 46 đi qua xã Triệu Độ.

+ Xã Triệu Phước: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 46 từ điểm nút đường QL49C theo hướng về UBND xã Triệu Phước đến hết thửa đất số 103, tờ bản đồ số 28 (nhà ông Lê Dưng).

+ Xã Triệu Vân: Khu vực dân cư thuộc đường QL49C đi qua xã Triệu Vân.

+ Xã Triệu An: Khu vực dân cư thuộc đường QL49C đi qua xã Triệu An (trừ đoạn từ nam cầu Cửa Việt đến đường ngang vào khu tái định cư cầu Cửa Việt).

+ Xã Triệu Trạch: Khu vực dân cư thuộc đường QL49C từ cầu Bồ Bn đến đường ĐH 41.

+ Xã Triệu Lăng: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 42, đường ĐH 43D đi qua xã Triệu Lăng.

+ Xã Triệu Tài: Khu vực dân cư thuộc đường ĐH 44 đi qua xã Triệu Tài.

- Khu vực 5:

+ Xã Triệu Giang: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 45C (đường vào xã Triệu Thuận) đi qua xã Triệu Giang; Khu vực dân cư nm về phía Đông đường sắt trừ khu dân cư thuộc khu vực 2.

+ Xã Triệu Thượng: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường từ thị trấn Ái Tử đến thôn Xuân An, xã Triệu Thượng.

+ Xã Triệu Thành: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.

+ Xã Triệu Đông: Đoạn đường ĐH 45 nối từ đường QL49C qua cầu Triệu Đông đến giáp đường ĐH 43.

+ Xã Triệu Thuận: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.

+ Xã Triệu Phước: Khu vực dân cư thuộc đường QL49C đi qua xã Triệu Phước; Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 46 từ hết thửa đất số 103, tờ bản đồ số 28 (nhà ông Lê Dưng) đến cống Việt Yên.

+ Xã Triệu Vân: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 42, đường ĐH 44C đi qua xã Triệu Vân.

+ Xã Triệu An: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 42 đi qua xã Triệu An.

+ Xã Triệu Sơn: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 41: từ trung tâm chợ Cạn đi thị tứ Bồ Bn đến hết thửa đất số 350, tờ bản đồ số 11 (nhà ông Lê Quang Vinh); từ trung tâm Chợ Cạn đi Linh Chiểu đến hết thửa đất số 640, tờ bản đồ số 11 (nhà ông Nguyễn Yên); Đoạn đường ĐH 43: Từ thửa đất số 428, tờ bản đồ số 11 (đất ông Lê Văn Tuyến) đến hết trụ sở UBND xã Triệu Sơn; Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 41 và đoạn đường ĐH 43 đi qua xã Triệu Sơn.

+ Xã Triệu Trạch: Khu vực dân cư thuộc đường ĐH 41; đoạn đường QL49C đi qua xã Triệu Trạch (trừ đoạn đường từ cầu Bồ Bản đến đường ĐH 41).

+ Xã Triệu Lăng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.

+ Xã Triệu Trung: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.

+ Xã Triệu Tài: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.

- Khu vực 6:

+ Các khu vực còn lại trên địa bàn huyện của xã đồng bằng.

Phân vị trí đất nông nghiệp

Bao gồm:

Đất trồng cây hàng năm và đất nuôi trồng thủy sản trên địa bàn huyện

+ Vị trí 1: Đất trong khu dân cư, ven các trục đường Quốc lộ, tnh lộ, liên xã, liên thôn, liên xóm; có khoảng cách không quá 500m kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường vuông góc với trục đường); có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tớkhu dân cư hoặc điểm tập trung không quá 500m.

+ Vị trí 2: Các khu vực còn lại.

Đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng sản xuất trên địa bàn huyện

+ Vị trí 1: Đất trong khu dân cư, ven các trục đường Quốc lộ, tỉnh lộ, liên xã, liên thôn, liên xóm; có khoảng cách không quá 1500m kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường vuông góc với trục đường); có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm tập trung không quá 1500m.

+ Vị trí 2: Các khu vực còn lại.

Từ khoá:
giá đất nhà nước huyện Triệu Phong bảng giá đất nhà nước tỉnh Quảng Trị khung giá đất nhà nước quy định giá đất ở theo quy định nhà nước giá đất nhà nước đền bù giá đất nhà nước quy định giá đất nhà nước xem giá đất nhà nước khung giá đất nhà nước bảng giá đất nhà nước quy định giá đất theo từng khung giá nhà nước giá đất nhà nước tỉnh Quảng Trị

Xem thêm bất động sản liên quan