Bảng giá đất nhà nước quận Gò Vấp, TP.HCM giai đoạn 2020 - 2024
Đối tác môi giới nhà đất quận Gò Vấp, TPHCM
Đối tác Môi Giới Bất Động Sản VIP TPHCM quận Bình Thạnh, Phú Nhuận, Gò Vấp, Thành phố Thủ Đức (Thủ Đức, Quận 2, Quận 9), Quận 1 hợp tác môi giới đầu tư đất vùng ven Sài Gòn trên Nhà đất MuaBanNhanh:
muabannhanh.com/nhadatvip
Địa chỉ: L4 Tòa nhà MBN Tower, 365 Lê Quang Định, phường 5, Bình Thạnh, TPHCM
Email: uniotruong@gmail.com
Hotline: 09 68 68 68 79
Bảng giá đất nhà nước Gò Vấp - 57 con đường
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN ĐƯỜNG |
GIÁ |
|
TỪ |
ĐẾN |
|||
1 |
AN HỘI |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
5.200 |
2 |
AN NHƠN |
TRỌN ĐƯỜNG |
8.000 |
|
3 |
NGUYỄN VĂN KHỐI |
PHẠM VĂN CHIÊU |
LÊ VĂN THỌ |
9.200 |
LÊ VĂN THỌ |
ĐƯỜNG SỐ 8 |
9.200 |
||
4 |
DƯƠNG QUẢNG HÀM |
TRỌN ĐƯỜNG |
8.400 |
|
5 |
HẠNH THÔNG |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
11.000 |
6 |
HOÀNG HOA THÁM |
TRỌN ĐƯỜNG |
9.900 |
|
7 |
HOÀNG MINH GIÁM |
GIÁP RANH Q.TÂN PHÚ |
NGUYỄN KIỆM |
18.800 |
8 |
HUỲNH KHƯƠNG AN |
TRỌN ĐƯỜNG |
10.200 |
|
9 |
HUỲNH VĂN NGHỆ |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
5.200 |
10 |
LÊ ĐỨC THỌ |
PHAN VĂN TRỊ |
NGUYỄN OANH |
11.900 |
NGUYỄN OANH |
THỐNG NHẤT |
11.300 |
||
THỐNG NHẤT |
CẦU TRƯỜNG DÀI |
8.000 |
||
11 |
LÊ HOÀNG PHÁI |
TRỌN ĐƯỜNG |
9.600 |
|
12 |
LÊ LAI |
TRỌN ĐƯỜNG |
10.400 |
|
13 |
LÊ LỢI |
NGUYỄN VĂN NGHI |
LÊ LAI |
11.500 |
LÊ LAI |
PHẠM VĂN ĐỒNG |
10.700 |
||
14 |
LÊ QUANG ĐỊNH |
CẦU HANG |
GIÁP Q.BÌNH THẠNH |
15.200 |
15 |
LÊ THỊ HỒNG |
TRỌN ĐƯỜNG |
10.200 |
|
16 |
LÊ VĂN THỌ |
QUANG TRUNG |
PHẠM VĂN CHIÊU |
9.700 |
PHẠM VĂN CHIÊU |
LÊ ĐỨC THỌ |
9.500 |
||
17 |
LƯƠNG NGỌC QUYẾN |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
5.200 |
18 |
LÝ THƯỜNG KIỆT |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
9.900 |
19 |
NGUYỄN BỈNH KHIÊM |
LÊ QUANG ĐỊNH |
PHẠM VĂM ĐỒNG |
8.000 |
20 |
NGUYỄN DU |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
10.400 |
21 |
NGUYÊN HỒNG |
LÊ QUANG ĐỊNH |
GIÁP Q.BÌNH THẠNH |
11.000 |
22 |
NGUYỄN KIỆM |
TRỌN ĐƯỜNG |
18.800 |
|
23 |
NGUYỄN OANH |
NGÃ SÁU |
PHAN VĂN TRỊ |
19.200 |
PHAN VĂN TRỊ |
LÊ ĐỨC THỌ |
16.800 |
||
LÊ ĐỨC THỌ |
CẦU AN LỘC |
14.400 |
||
24 |
NGUYỄN THÁI SƠN |
GIÁP Q.TÂN BÌNH |
NGUYỄN KIỆM |
16.800 |
NGUYỄN KIỆM |
PHẠM NGŨ LÃO |
18.000 |
||
PHẠM NGŨ LÃO |
PHAN VĂN TRỊ |
20.000 |
||
PHAN VĂN TRỊ |
DƯƠNG QUẢNG HÀM |
11.800 |
||
DƯƠNG QUẢNG HÀM |
CUỐI ĐƯỜNG |
11.800 |
||
25 |
NGUYỄN THƯỢNG HIỀN |
TRỌN ĐƯỜNG |
12.000 |
|
26 |
NGUYỄN TUÂN |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
9.200 |
27 |
NGUYỄN VĂN BẢO |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
11.500 |
28 |
NGUYỄN VĂN CÔNG |
TRỌN ĐƯỜNG |
10.700 |
|
29 |
NGUYỄN VĂN DUNG |
TRỌN ĐƯỜNG |
8.000 |
|
30 |
NGUYỄN VĂN LƯỢNG |
THỐNG NHẤT |
NGUYỄN OANH |
15.400 |
NGUYỄN OANH |
CÔNG VIÊN VĂN HÓA |
15.400 |
||
31 |
NGUYỄN VĂN NGHI |
TRỌN ĐƯỜNG |
16.800 |
|
32 |
PHẠM HUY THÔNG |
PHAN VĂN TRỊ |
DƯƠNG QUẢNG HÀM |
12.000 |
33 |
PHẠM NGŨ LÃO |
TRỌN ĐƯỜNG |
13.000 |
|
34 |
PHẠM VĂN CHIÊU |
QUANG TRUNG |
LÊ VĂN THỌ |
8.400 |
LÊ VĂN THỌ |
CUỐI ĐƯỜNG |
8.400 |
||
35 |
PHẠM VĂN BẠCH |
TRỌN ĐƯỜNG |
8.800 |
|
36 |
PHAN HUY ÍCH |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
10.200 |
37 |
PHAN VĂN TRỊ |
PHẠM VĂN ĐỒNG |
NGUYỄN THÁI SƠN |
18.000 |
NGUYỄN THÁI SƠN |
NGUYỄN OANH |
15.800 |
||
NGUYỄN OANH |
THỐNG NHẤT |
13.000 |
||
38 |
QUANG TRUNG |
NGÃ SÁU GÒ VẤP |
LÊ VĂN THỌ |
19.400 |
LÊ VĂN THỌ |
TÂN SƠN |
15.600 |
||
TÂN SƠN |
CHỢ CẦU |
13.200 |
||
39 |
TÂN SƠN |
QUANG TRUNG |
GIÁP Q.TÂN BÌNH |
8.800 |
40 |
THÍCH BỬU ĐĂNG |
TRỌN ĐƯỜNG |
8.400 |
|
41 |
THIÊN HỘ DƯƠNG |
TRỌN ĐƯỜNG |
8.400 |
|
42 |
THỐNG NHẤT |
NGUYỄN VĂN LƯỢNG |
LÊ ĐỨC THỌ |
11.000 |
LÊ ĐỨC THỌ |
CẦU BẾN PHÂN |
9.600 |
||
SÂN BAY TÂN SƠN NHẤT |
NGUYỄN VĂN LƯỢNG |
10.000 |
||
43 |
THÔNG TÂY HỘI |
TRỌN ĐƯỜNG |
6.400 |
|
44 |
TRẦN BÁ GIAO |
CHUNG CƯ HÀ KIỀU |
NGUYỄN THÁI SƠN |
5.200 |
45 |
TRẦN BÌNH TRỌNG |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
9.600 |
46 |
TRẦN PHÚ CƯƠNG |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
10.200 |
47 |
TRẦN QUỐC TUẤN |
TRỌN ĐƯỜNG |
9.600 |
|
48 |
TRẦN THỊ NGHỈ |
TRỌN ĐƯỜNG |
11.800 |
|
49 |
TRƯNG NỮ VƯƠNG |
TRỌN ĐƯỜNG |
10.400 |
|
50 |
TRƯƠNG ĐĂNG QUẾ |
TRỌN ĐƯỜNG |
6.600 |
|
51 |
TRƯƠNG MINH KÝ |
TRỌN ĐƯỜNG |
6.600 |
|
52 |
TÚ MỠ |
TRỌN ĐƯỜNG |
8.400 |
|
53 |
BÙI QUANG LÀ |
PHAN VĂN BẠCH |
PHAN HUY ÍCH |
6.200 |
54 |
ĐỖ THÚC TỊNH |
QUANG TRUNG |
ĐƯỜNG SỐ 17 |
7.200 |
55 |
NGUYỄN DUY CUNG |
ĐƯỜNG SỐ 19 |
PHAN HUY ÍCH |
6.200 |
56 |
NGUYỄN TƯ GIẢN |
ĐƯỜNG SỐ 34 |
PHAN HUY ÍCH |
6.200 |
57 |
PHẠM VĂN ĐỒNG |
TRỌN ĐƯỜNG |
16.800 |
|
58 |
TÔ NGỌC VÂN |
TRỌN ĐƯỜNG |
6.000 |
Nhận định về giá đất Gò Vấp từ MuaBanNhanh
Gò Vấp từ 1 quận vùng ven của Sài Gòn nay trở thành ngôi sao sáng trên các sàn thương mại điện tử bất động sản như MuaBanNhanh, bởi sự mở rộng của khu trung tâm thành phố & các dự án thành phố trong thành phố được đề xuất.
Giá nhà đất Gò Vấp theo đó cũng tăng "phi mã".
Ưu điểm nhà đất quận Gò Vấp
Diện tích rộng lớn gần 2.000ha là ưu điểm lớn nhất của Gò Vấp, theo đó, các chính sách nhà đất, quy hoạch nhà đất dễ dàng được triển khai:
- Giáp quận Bình Thạnh (phía đông) - quận Phú Nhuận (phía nam) - quận Tân Bình (phía tây) - quận 12 (phía bắc & tây)
- Đại lộ Phạm Văn Đồng kết nối phí Tây và phía Bắc thành phố đến thẳng quốc lộ 1A, 1K thẳng về Bình Dương, Đồng Nai
- Các siêu thị, trung tâm thương mại có diện tích sàn & công suất phục vụ lớn như Vincom Quang Trung, Co.op Mart, Big C, Lotte Mart, Emart,...
- Các tuyến đường chính sầm uất kinh doanh & đông lưu lượng giao thông như: Nguyễn Oanh, Nguyễn Kiệm, Quang Trung, Phan Văn Trị,...
- Là khu đất cao ráo, chọn mua nhà đất tại Gò Vấp phần nào giúp gia chủ bớt nổi lo về ngập, triều cường
Quy hoạch xây dựng nhà đất quận Gò Vấp
Khi quyết định đầu tư nhà đất Gò Vấp, bạn cũng cần tìm hiểu về quy hoạch khu vực này. Bạn có thể đến trực tiếp UBND quận để hỏi về khu đất định đầu tư hoặc xem thông tin trên Cổng thông tin điện tử,…
Theo Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng theo Quyết định 6705/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của UBND TP.HCM, quận Gò Vấp được định hướng phát triển theo 2 cụm đô thị, chia thành 4 khu vực:
Cụm 1: Là cụm đô thị trung tâm hành chính, văn hóa, dịch vụ, thương mại. Khu vực này chịu ảnh hưởng trực tiếp của sân bay Tân Sơn Nhất nên quy hoạch không gian sẽ bị hạn chế phát triển về chiều cao.
- Khu vực 1: Gồm các phường 1, 3, 4, 5 và 7, là khu vực đô thị chỉnh trang với trung tâm phát triển sẽ là khu vực đất quốc phòng chuyển đổi, các khu vực chỉnh trang đô thị dọc tuyến đường Phạm Văn Đồng và đường Dương Quảng Hàm (tại phường 5).
- Khu vực 2: Gồm các phường 10, 17 và phường 6 (là phường mới, tách ra từ phường 17). Đây vẫn là khu vực trung tâm quận bao gồm trung tâm hành chính, văn hóa đã hình thành và trung tâm đô thị mới, thương mại, dịch vụ… sẽ được hình thành từ đất quốc phòng chuyển đổi (tại phường 10).
Cụm 2: Là cụm đô thị ở, quy hoạch cải tạo, phát triển tầng cao
- Khu vực 3: Gồm phường 11 (có điều chỉnh ranh), 13, 15, 16. Đây là khu vực đô thị ở với trung tâm là khu đô thị mới Ấp Doi tại phường 15.
- Khu vực 4: Gồm phường 12 (điều chỉnh lại ranh), phường 8, 9 (là phường mới tách ra từ phường 11 và 12) và phường 14 (tách ra từ phường 12). Đây là khu dân cư mới chú trọng quy hoạch cải tạo xây dựng, trung tâm phát triển sẽ là khu đô thị phường 14 dọc sông Bến Cát với quỹ đất phát triển là đất nông nghiệp và công nghiệp di dời, chuyển đổi.
Phạm Văn Đồng - Đại lộ vàng kết nối giao thông phía Đông và Tây Bắc Sài Gòn
Giá đất nhà nước: 16.800.000đ/m2
Được mệnh danh là tuyến đường nội đô đẹp nhất TP HCM, kết nối nhanh sân bay Tân Sơn Nhất với quốc lộ 1A, kể từ khi đưa vào hoạt động, đại lộ Phạm Văn Đồng đã trở thành “đòn bẩy” thúc đẩy sự phát triển rầm rộ của thị trường bất động sản khu Đông Bắc.
Nguyễn Thái Sơn
Giá đất nhà nước: 20.000.000đ/m2 (đoạn Phạm Ngũ Lão - Phan Văn Trị)
Là mức giá cao nhất của Gò Vấp, với Công viên Gia Định - lá phổi của thành phố có hướng Bắc giáp với đường Nguyễn Thái Sơn, có khu dân cư cao cấp Cityland Garden Hills, vị trí thuận lợi di chuyển đến sân bay Tân Sơn Nhất & sử dụng các tiện ích dịch vụ, trung tâm thương mại Gò Vấp.
>> Topic bảng giá đất nhà nước quận, huyện TPHCM giai đoạn 2020 - 2024:
- Bảng giá đất nhà nước quận 1
- Bảng giá đất nhà nước quận 2
- Bảng giá đất nhà nước quận 3
- Bảng giá đất nhà nước quận 4
- Bảng giá đất nhà nước quận 5
- Bảng giá đất nhà nước quận 6
- Bảng giá đất nhà nước quận 7
- Bảng giá đất nhà nước quận 8
- Bảng giá đất nhà nước quận 9
- Bảng giá đất nhà nước quận 10
- Bảng giá đất nhà nước quận 11
- Bảng giá đất nhà nước quận 12
- Bảng giá đất nhà nước quận Bình Thạnh
- Bảng giá đất nhà nước quận Tân Bình
- Bảng giá đất nhà nước quận Bình Tân
- Bảng giá đất nhà nước quận Tân Phú
- Bảng giá đất nhà nước quận Phú Nhuận